Phân Loại Hàng Hóa Nguy Hiểm Nhóm 1—Chất nổ (Explosives) Những Điều Cần Biết

nhóm 1 - chất nổ (explosives)

Phân loại hàng hóa nguy hiểm

Việc phân loại và xử lý hàng hóa nguy hiểm là một nhiệm vụ thiết yếu trong ngành vận tải và logistics, nhằm đảm bảo an toàn tối đa cho con người và môi trường. Đặc biệt, Nhóm 1—Chất nổ (Explosives) yêu cầu sự chú ý đặc biệt và hiểu biết sâu rộng về các quy định an toàn. Trong bài viết này, DG Shipping sẽ đi sâu vào các thông tin quan trọng về nhóm hàng hóa này, giúp bạn nắm rõ cách xử lý và vận chuyển chúng một cách an toàn và hiệu quả.

Phân Loại Hàng Hóa Nguy Hiểm: Nhóm 1—Chất nổ (Explosives)
Phân Loại Hàng Hóa Nguy Hiểm: Nhóm 1—Chất nổ (Explosives)

Chất nổ là gì?

Nhóm 1 bao gồm:
(a) các chất nổ (một chất không phải là chất nổ nhưng có thể tạo thành một môi trường nổ của khí, hơi hoặc bụi không được tính vào Nhóm 1), trừ những loại quá nguy hiểm để vận chuyển hoặc những loại mà rủi ro chi phối chủ yếu là phù hợp với một nhóm khác;
(b) các vật phẩm nổ, trừ các thiết bị chứa các chất nổ với số lượng đủ lớn để việc kích hoạt một cách vô tình hoặc không cẩn thận của chúng, trong quá trình vận chuyển, sẽ không gây ra bất kỳ hiệu ứng ngoài thiết bị bằng cách phát tán, lửa, khói, nhiệt độ hoặc tiếng ồn và,
(c) các vật phẩm và chất không được đề cập trong (a) và (b) trên, được sản xuất với mục đích tạo ra một hiệu ứng nổ thực tế hoặc hoá học.

Nhóm phân loại

Các vật phẩm và chất nổ được phân vào một trong sáu phân loại và một trong mười ba nhóm tương thích. Không phải tất cả các nhóm tương thích đều có mặt trong tất cả các phân loại của Nhóm 1 này.

6 phân loại

Nhóm 1 được chia thành 6 phân loại, bao gồm

Phân loại 1.1

Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng.

Phân loại 1.2

Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng.

Phân loại 1.3

Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng.

Phân loại 1.4

Chất và vật phẩm có nguy cơ đáng kể.

Phân loại 1.5

Chất rất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng.

Phân loại 1.6

Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng

6 phân loại
6 phân loại

13 nhóm tương thích

Mỗi nhóm tương thích được biểu thị bằng một chữ cái từ A đến L và N. Dưới đây là mô tả ngắn gọn về từng nhóm tương thích:

Nhóm A:

Chất nổ nguyên chất.

Nhóm B:

Vật phẩm có nguy cơ nổ khối lượng lớn.

Nhóm C:

Vật phẩm có nguy cơ cháy nhưng không có nguy cơ nổ khối lượng lớn.

Nhóm D:

Vật phẩm có nguy cơ nổ khối lượng lớn hoặc nguy cơ cháy nhỏ.

Nhóm E:

Vật phẩm có nguy cơ nổ khối lượng lớn hoặc nguy cơ cháy nhỏ và nguy cơ nổ nhẹ.

Nhóm F:

Vật phẩm có nguy cơ nổ khối lượng lớn hoặc nguy cơ cháy nhỏ và nguy cơ nổ mạnh.

Nhóm G:

Vật phẩm có nguy cơ nổ khối lượng lớn hoặc nguy cơ cháy nhỏ và nguy cơ nổ mạnh hoặc không mạnh.

Nhóm H:

Vật phẩm có nguy cơ nổ khối lượng lớn hoặc nguy cơ cháy nhỏ và nguy cơ nổ mạnh hoặc không mạnh và nguy cơ nổ khối lượng lớn.

Nhóm J:

Vật phẩm có nguy cơ nổ khối lượng lớn hoặc nguy cơ cháy nhỏ và nguy cơ nổ mạnh hoặc không mạnh và nguy cơ phát tán chất nổ hoặc khí nổ.

Nhóm K:

Vật phẩm có nguy cơ nổ khối lượng lớn hoặc nguy cơ cháy nhỏ và nguy cơ nổ mạnh hoặc không mạnh và nguy cơ phát tán chất nổ hoặc khí nổ và nguy cơ phát tán chất nổ hoặc khí nổ.

Nhóm L:

Vật phẩm có nguy cơ nổ khối lượng lớn hoặc nguy cơ cháy nhỏ và nguy cơ nổ mạnh hoặc không mạnh và nguy cơ phát tán chất nổ hoặc khí nổ và nguy cơ phát tán chất nổ hoặc khí nổ hoặc không phát tán chất nổ hoặc khí nổ.

Nhóm N:

Vật phẩm không thuộc bất kỳ nhóm tương thích nào ở trên.

Nhóm S:

Vật phẩm không thuộc bất kỳ nhóm tương thích nào ở trên.

 

Tìm hiểu thêm:

Một số lưu ý khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

Số UN là gì? Số UN được sử dụng như thế nào, ở đâu?

 

5/5 - (1 bình chọn)